06 Th5 2021

Các cách để tăng cường bảo mật hàng đầu cho máy chủ CentOS 8 / RHEL 8

Sau khi bạn đã cài đặt máy chủ CentOS 8 / RHEL 8 của mình , việc bảo mật nó để ngăn chặn truy cập trái phép và xâm nhập sẽ đến thứ hai. Như câu ngạn ngữ, “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”, vì vậy việc ngăn chặn các vụ tấn công tốt hơn là thực hiện các nỗ lực khắc phục.

Hãy cùng Viettelco khám phá một vài bước mà bạn có thể thực hiện để củng cố và bảo mật máy chủ CentOS 8 / RHEL 8 cũng như ngăn chặn các nỗ lực tấn công.

1. Thiết lập tường lửa

Là một người dùng Linux quan tâm đến bảo mật, bạn sẽ không cho phép bất kỳ lưu lượng truy cập nào vào hệ thống CentOS 8 / RHEL 8 của mình vì lý do bảo mật. Trên thực tế, thiết lập tường lửa là một trong những tác vụ thiết lập máy chủ ban đầu mà người quản trị hệ thống cần thực hiện để chỉ mở các cổng cụ thể và cho phép các dịch vụ hiện đang được sử dụng.

Theo mặc định, hệ thống CentOS 8 / RHEL 8 đi kèm với tường lửa firewalld có thể được khởi động và kích hoạt khi khởi động bằng cách chạy các lệnh:

$ sudo systemctl start firewalld

$ sudo systemctl enable firewalld

Để kiểm tra các dịch vụ được phép trên tường lửa, chỉ cần chạy lệnh:

$ sudo firewall-cmd --list all

Để mở một cổng trên tường lửa, ví dụ như cổng 443, hãy thực hiện lệnh:

$ sudo firewall-cmd --add-port = 443 / tcp --zone = public --permosystem

Để cho phép một dịch vụ, ví dụ ssh, hãy sử dụng lệnh:

$ sudo firewall-cmd --add-service = ssh --zone = public --permosystem

Để xóa một cổng và một dịch vụ, hãy sử dụng các thuộc tính –remove-port   và –remove-service tương ứng.

Để các thay đổi có hiệu lực, hãy luôn tải lại tường lửa như được hiển thị.

$ sudo firewall-cmd --reload

2. Vô hiệu hóa các dịch vụ không sử dụng / không mong muốn

Bạn nên tắt các dịch vụ không sử dụng hoặc không cần thiết trên máy chủ của mình. Điều này là do số lượng dịch vụ đang chạy càng nhiều thì số lượng cổng mở trên hệ thống của bạn càng nhiều, kẻ tấn công có thể khai thác để xâm nhập vào hệ thống của bạn. Ngoài ra, không sử dụng dịch vụ cũ và không an toàn như telnet gửi lưu lượng truy cập dưới dạng văn bản thuần túy

Các phương pháp bảo mật tốt nhất khuyên bạn nên tắt các dịch vụ không sử dụng và loại bỏ tất cả các dịch vụ không an toàn đang chạy trên hệ thống của bạn. Bạn có thể sử dụng công cụ nmap để quét hệ thống của mình và kiểm tra cổng nào đang mở và đang được lắng nghe.

3. Bảo mật các tệp quan trọng

Điều cần thiết là phải khóa các tệp quan trọng để tránh việc vô tình xóa hoặc chỉnh sửa. Các tệp như vậy bao gồm /etc/passwd và /etc/ gshadow chứa mật khẩu được băm. Để làm cho các tệp không thay đổi được (tức là ngăn chặn việc sửa đổi hoặc vô tình xóa), hãy sử dụng lệnh chattr như được hiển thị:

$ sudo chattr +i /etc/passwd

$ sudo chattr +i /etc/shadow

Điều này đảm bảo rằng hacker không thể thay đổi bất kỳ mật khẩu nào của người dùng hoặc xóa chúng dẫn đến việc từ chối đăng nhập vào hệ thống.

4. Giao thức SSH an toàn

Giao thức SSH là một giao thức được sử dụng phổ biến để đăng nhập từ xa. Theo mặc định, giao thức có các điểm yếu có thể bị hacker khai thác.

Theo mặc định, SSH cho phép người dùng root đăng nhập từ xa. Đây là một lỗ hổng tiềm ẩn và nếu một hacker có thể lấy được mật khẩu của root vào hệ thống của bạn, thì máy chủ của bạn sẽ chịu khá nhiều lợi ích từ chúng. Để ngăn chặn điều này, bạn nên từ chối đăng nhập root từ xa và thay vào đó tạo một người dùng đăng nhập thông thường với các đặc quyền sudo. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách sửa đổi tệp cấu hình SSH /etc/ssh/sshd_config và tắt đăng nhập root như được hiển thị:

PermitRootLogin

Một cách khác để bạn có thể bảo mật SSH là thiết lập xác thực không cần mật khẩu SSH bằng cách sử dụng các khóa ssh. Thay vì sử dụng xác thực mật khẩu dễ bị tấn công bạo lực, các khóa SSH được ưu tiên hơn vì chúng chỉ cho phép người dùng sử dụng khóa ssh đăng nhập vào máy chủ từ xa và chặn bất kỳ người dùng nào khác. Bước đầu tiên để kích hoạt xác thực không cần mật khẩu là tạo một cặp khóa bằng cách sử dụng lệnh:

$ ssh-keygen

Điều này tạo ra một cặp khóa công khai và riêng tư. Khóa riêng tư nằm trên máy chủ lưu trữ trong khi khóa công khai được sao chép vào hệ thống hoặc máy chủ từ xa. Khi cặp khóa ssh được sao chép, bạn có thể dễ dàng đăng nhập vào hệ thống từ xa mà không bị nhắc nhập mật khẩu. Tiếp theo, tắt xác thực mật khẩu bằng cách sửa đổi tệp cấu hình /etc/ssh/sshd_config và đặt giá trị này:

PasswordAuthentication no

Khi bạn đã thực hiện các thay đổi, hãy nhớ khởi động lại dịch vụ SSH để các thay đổi có hiệu lực.

$ sudo systemctl restart sshd

5. Xác định giới hạn cho những lần thử mật khẩu

Để tăng cường độ cứng cho máy chủ của bạn, bạn có thể xem xét giới hạn số lần thử mật khẩu khi đăng nhập qua SSH để ngăn chặn các cuộc tấn công vũ phu. Một lần nữa, hãy chuyển đến tệp cấu hình SSH, cuộn và tìm thông số “MaxAuthTries”. Bỏ ghi chú nó và đặt một giá trị, ví dụ 3 như được hiển thị.

MaxAuthTries 3

Điều này ngụ ý rằng sau 3 lần nhập sai mật khẩu, phiên sẽ bị đóng. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn chặn các tập lệnh / chương trình robot đang cố gắng truy cập vào hệ thống của bạn.

6. Thiết lập hệ thống ngăn chặn xâm nhập (IPS)

Cho đến nay, chúng tôi đã trình bày các bước cơ bản mà bạn có thể thực hiện để làm cứng máy chủ CentOS 8 / RHEL 8 của mình. Để thêm một lớp khác, bạn nên cài đặt hệ thống phát hiện xâm nhập. Một ví dụ hoàn hảo về IPS là Fail2ban.

Fail2ban là một hệ thống ngăn chặn xâm nhập mã nguồn mở và miễn phí giúp bảo vệ máy chủ khỏi các cuộc tấn công vũ phu bằng cách cấm địa chỉ IP sau một số lần đăng nhập nhất định có thể được chỉ định trong tệp cấu hình của nó. Sau khi bị chặn, người dùng độc hại hoặc trái phép thậm chí không thể bắt đầu nỗ lực đăng nhập SSH.

7. Thường xuyên cập nhật máy chủ của bạn

Bài viết này sẽ không hoàn chỉnh nếu không nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cập nhật máy chủ của bạn thường xuyên. Điều này đảm bảo rằng máy chủ của bạn nhận được các bản cập nhật bảo mật và tính năng mới nhất rất cần thiết trong việc giải quyết các vấn đề bảo mật hiện có.

Bạn có thể thiết lập cập nhật tự động bằng cách sử dụng tiện ích Cockpit, một công cụ quản lý máy chủ dựa trên GUI cũng thực hiện một loạt các tác vụ khác. Điều này là lý tưởng đặc biệt nếu bạn có ý định đi nghỉ dài ngày hoặc đi nghỉ mà không có quyền truy cập vào máy chủ.

23 Th4 2021

5 lầm tưởng về Internet ai cũng tin sái cổ

Bill Gates sẽ trả cho bạn 245$ nếu chuyển tiếp email này đến một địa chỉ khác. Vào nửa đêm ngày 31/3, Internet sẽ ngừng hoạt động trong 24 giờ để thực hiện bảo trì định kì. Đó chỉ là vài mẩu chuyện nhỏ trong số hàng nghìn câu chuyện hoang đường vô lý về Internet đã được gửi đến mọi người trong thập kỷ qua. Trong đó, có nhiều câu chuyện vẫn khiến nhiều người tin sái cổ, ngay cả khi biết được sự thật.

5 điều dưới đây là những hiểu lầm về Internet phổ biến nhất, bạn có thấy chúng quen thuộc không?

5. AI Gore phát minh ra Internet

Vào ngày 9 tháng 3 năm 1999, người dẫn chương trình của CNN, Wofl Blitzer, đã phỏng vấn AI Gore khi ông đang tranh cử tổng thống năm 2000. Trong cuộc phỏng vấn, Gore có chia sẻ về phát minh Internet như sau:

“Trong thời gian phục vụ tại Quốc hội Hoa Kỳ, tôi đã chủ động tạo ra Internet. Tôi đã chủ động thúc đẩy một loạt các sáng kiến đã được chứng minh là quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế của đất nước chúng ta, bảo vệ môi trường và cải thiện hệ thống giáo dục”.

Câu trả lời này của Gore khiến những người ủng hộ trung thành cũng phải thừa nhận rằng cách diễn đạt vụng về của ông có thể gây hiểu lầm cho nhiều người. Các nhà phê bình thì nhận xét đây là lời nói thô thiển, nếu không muốn nói là một lời nói dối trắng trợn.

Đã có gần 5.000 tin bài và vô số các chương trình trò chuyện trong suốt chiến dịch đề cập đến vấn đề trên.

Sự thật là Vinton Cerf và Robert Kahn là 2 người đã phát minh ra Internet.

4. IPS đang theo dõi mọi chuyển động của bạn

Hầu như mọi hoạt động Internet đều phải thông qua bộ định tuyến của IPS (Nhà cung cấp dịch vụ Internet), do đó, có vẻ ISP sẽ biết hết mọi hành động của bạn.

Các ISP ở Mỹ không thường xuyên lưu lịch sử web và các cuộc trò chuyện qua e-mail của người dùng. Đơn giản vì việc lưu số dữ liệu khổng lồ như vậy quá tốn kém và một phần cũng do sự phản đối kịch liệt của công chúng.

Tuy nhiên, ISP có thể theo dõi hành vi trực tuyến của những kẻ tình nghi là mục tiêu của Bộ An ninh Nội địa hoặc cơ quan thực thi pháp luật về chống khủng bố hoặc ấu dâm.

Tại các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu, theo quy định của Ủy ban Châu Âu, ISP bắt buộc phải lưu nhật ký e-mail (thông tin người nhận và thời gian gửi, không chứa nội dung tin nhắn) của người dùng trong tối đa 2 năm. Các bản lưu trữ có thể được sử dụng để điều tra tội phạm.

3. Internet tràn ngập tội phạm tình dục

Các bậc phụ huynh luôn muốn bảo vệ con cái khỏi những ảnh hưởng về tình cảm, tâm lý và thể chất. Đó là lý do vì sao họ lo lắng trước những tin tức nói Internet như một nơi quy tụ những kẻ xấu, đặc biệt là những tội phạm tình dục.

Sự thật, theo David Finkelhor – Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu tội phạm chống xâm hại trẻ em thuộc Đại học Hamsphire – Internet không tạo ra những tội phạm tình dục. Internet như là một phương tiện để cho tội phạm tình dục “săn” trẻ vị thành niên.

Đây là một chủ đề nhạy cảm và có nhiều quan điểm khác nhau. Bà Lenore Skenazy, phụ trách chuyên mục của Daily Best, chia sẻ thay vì cấm con sử dụng Facebook, cha mẹ có thể dạy con về các mối quan hệ lành mạnh, giáo viên và các nhà chức trách có thể tập trung giáo dục trẻ vị thành niên tránh xa các hành vi nguy hiểm ở trên Internet.

2. Mọi thứ bạn đọc trên Internet đều là sự thật

Internet đã cách mạng hóa ngành công nghiệp xuất bản và truyền thông. Bất kỳ ai kết nối Internet đều có thể chia sẻ suy nghĩ của mình với mọi người trên thế giới. Chính vì vậy mà không phải thông tin nào có trên Internet cũng hoàn toàn chính xác và đáng tin cậy.

Để kiểm tra độ chính xác của thông tin, bạn nên xem trang web bạn đang đọc có đáng tin cậy không, đã được cấp phép để xuất bản tin tức chưa, có người chịu trách nhiệm về nội dung của trang web không… Những thông tin này thường được tìm thấy ở dưới cùng của trang web, kèm theo số giấy phép hoạt động được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

1. Internet sẽ giúp bạn giàu có

Nếu bạn tin câu “Tôi kiếm 50.000 USD mỗi ngày từ Internet”, thì có nghĩa Internet là một mỏ vàng lớn chỉ chờ một cái xẻng.

Đúng là một số doanh nhân có tầm nhìn xa và may mắn đã kiếm được nhiều tiền khi thu được hàng tỉ USD nhờ vào công nghệ. Tiếp thị trực tuyến là một công việc kinh doanh khó khăn. Nó yêu cầu sự hiểu biết về tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, các loại quảng cáo đắt tiền và ngay cả khi có rất nhiều người truy cập vào trang web của bạn cũng không có gì đảm bảo rằng họ sẽ mua bất kỳ thứ gì.

Không có công thức nào được tạo ra để đảm bảo kinh doanh trực tuyến thành công. Trên thực tế, hầu hết các doanh nghiệp trực tuyến thành công hay thất bại đều dựa trên các nguyên tắc giống như kinh doanh truyền thống. Chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ là quan trọng nhất, tiếp theo là khả năng tạo dựng và duy trì mối quan hệ tuyệt vời của bạn với nhân viên, đối tác kinh doanh và khách hàng.

Cơ mà nếu có hàng triệu người truy cập trang web của bạn mỗi ngày thì bạn cũng sẽ kiếm được một khoản kha khá bằng cách bán quảng cáo đó.

Internet thực sự mở ra nhiều cơ hội để kiếm tiền, nhưng cũng giống như mọi con đường làm giàu khác, nó đòi hỏi bạn phải có sự nghiên cứu và nỗ lực làm việc, chứ không phải là mỏ vàng miễn phí để chỉ cần mang túi ba gang đến xúc vàng về.

09 Th4 2021

Quản trị Hệ thống Server

Thời đại công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì các thiết bị công nghệ hầu như được kết nối Internet. Do đó, việc quản trị server đang ngày càng trở nên quan trọng và thu hút rất nhiều sự quan tâm của giới trẻ. Vậy quản trị hệ thống Server là gì? Công việc của quản trị hệ thống Server (máy chủ)?

Quản trị hệ thống Server là gì?

  • Quản trị server(máy chủ) là biến đổi để lập kế hoạch, tổ chức, hướng đến sự phù hợp của hoạt động Server. Theo đó, hoạt động sử dụng tài sản được diễn ra theo kế hoạch để đạt được thành tích và các mục tiêu đã đề ra. Quá trình quản trị cũng song hành với việc kiểm tra, theo dõi, kịp thời phát hiện và khắc phục các vấn đề kỹ thuật cũng như lỗi phát sinh trên máy chủ, giúp máy chủ hoạt động trong trạng thái duy trì ổn định và hiệu suất cao nhất.
  • Hiện nay, các doanh nghiệp thương mại ở khắp mọi nơi đều phải có người quản trị Server (máy chủ) để phục vụ doanh nghiệp của họ. Server cần một giám đốc có thể tiếp cận  xử lý các vấn đề về PC. Do đó, trong thời gian ngắn nếu bạn đang tìm kiếm các phương pháp tiếp cận thâm nhập vào một doanh nghiệp có tiềm năng phát triển đường dài, tổ chức và bảo trì máy chủ server sẽ là một lựa chọn thuận lợi.

Những công việc của Người quản trị hệ thống server

Các nhà quản trị Server (máy chủ) có nhiệm vụ: Hỗ trợ, cài đặt, duy trì hệ thống mạng và giữ thông tin luôn được lưu thông. Nó duy trì quản trị thiết bị hệ thống và phần mềm, khắc phục các sự cố mạng và giữ an ninh mạng, tính khả dụng và các tiêu chuẩn hiệu suất. Chính vì vậy cần phải có một quản trị Server để giúp mọi người hình dung ra được tầm quan trọng của máy chủ.

Sau đây là những công việc của một quản trị server cần làm:

  • Hỗ trợ những hệ thống máy chủ bên trong của cơ quan
  • Quản lý các công cụ bảo mật
  • Xác định và khắc phục sự cố, ngoài ra ghi lại các vấn đề liên quan đến hệ thống mạng
  • Thực hiện hệ thống hiệu suất mạng cùng với đó hợp lý hóa hệ thống của bạn theo tốc độ và khả năng tiếp cận tối ưu
  • Cài đặt, thiết kế phần cứng mạng (Ví dụ:  Router và chuyển mạch Cisco)
  • Triển khai, thiết kế tổ chức phần mềm (Ví dụ: Nỗ lực chống vi-rút hoặc dự án trình diễn)
  • Quản trị Server có thể chịu trách nhiệm cho việc quản lý quyền của khách hàng sẽ giúp các tập tin cảm động với sự bảo vệ chống lại các vi phạm bảo mật bên trong
  • Trong các công ty nhỏ, các nhà quản lý hệ thống sẽ thường xuyên có thể trả lời tất cả để sao lưu máy tính để bàn của người dùng cuối, hỗ trợ thêm từ các máy chủ yêu cầu, ngoài ra các tiện ích được nối mạng khác nhau

Những kỹ năng quản lý máy chủ quản trị viên cần có

  • Để có thể điều hành máy chủ hay các Mail server thì các quản trị viên máy chủ cần phải có 3 tiêu chí và yêu cầu thiết yếu sau. Yêu cầu thứ nhất là về kỹ năng cứng khi mà họ có thể thao tác thật rành rẽ sử dụng được những công cụ quản lý máy chủ thật tốt và có kiến thức thật vững vàng về máy chủ thì mới có thể điều hành cả một hệ thống máy chủ lớn thật tốt và an toàn và đó chính là những yếu tố và tiêu chí quan trọng nhất cho chúng ta hiện nay.
  • Và tiêu chí tiếp theo đó chính là hình thức về các cách xử lý cũng như là những yêu cầu tốt nhất cho các hệ thống máy chủ đó chính là kỹ năng xử lý tình huống như giải quyết các lội phát sinh một cách hợp lý, xử lý treo máy hay các tình huống hư hỏng hỏng hóc phần cứng thì người quản trị viên cần phải có cách giải quyết thật trệt để để giúp cho các hệ thống máy chủ nhanh chóng hoạt động bình thường.

  • Và tiêu chỉ cuối cùng và vô cùng quan trọng đó chính là kỹ năng và kiến thức về bảo mật cho máy chủ để có thể chống kac tốt nhất hoặc xử lý được mọi tình huống với mục tiêu duy nhất là đảm bảo an toàn dữ liệu cho khách hàng và không có nhiều quản trị viên có thể có đầy đủ các kỹ năng này vì vậy mà khâu tuyển chọn nhân sự nhất là ở vị trí này vô cùng quan trọng cho các nhà đầu tư hiện nay.

Quản trị Server ngày nay giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong ngành công nghệ thông tin. Những bạn đang có nhu cầu tìm hiểu hay quan tâm đến quản trị server thì bài viết trên đã cho bạn thấy tất cả các ý tưởng từ việc quản trị Server là gì? cho đến công việc của một quản trị Server cần làm.

  • Nếu cần trợ giúp bất kỳ vấn đề gì khác liên quan đến IT, bạn có thể liên hệ tới com để được hỗ trợ nhanh nhất.
  • Địa chỉ: Số 101A Liền kề C2 Vũ Ngọc Phan, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
  • Điện thoại: Mr. Ngọc: 0911081294
01 Th4 2021

Cách lựa chọn máy chủ tốt nhất hiện nay

Lựa chọn máy chủ nào tốt nhất hiện nay?

Việc sử dụng server cho hợp với các yêu cầu của từng doanh nghiệp là lựa chọn không hề đơn gian, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ khi mà nhu cầu về server nhỏ lẻ chưa thống nhất. Đồng thời việc quản lý hệ thống server của các công ty cũng chưa được chuyên nghiệp khi mà số lượng nhân viên hạn chế cũng như thiếu về kỹ năng chuyên môn. Vậy các điểm lưu ý mà các doanh nghiệp nhỏ cần chú ý khi lựa chọn máy chủ cho doanh nghiệp như:

Dựa theo các nhiệm vụ cụ thể có các cách lựa chọn máy chủ cho phù hợp như sau:

  • Chia sẻ dữ liệu với máy chủ chia sẻ file hoặc thiết bị lưu trữ gắn mạng (NAS) qua mạng cục bộ hoặc qua hình thức được gọi là lưu trữ đám mây riêng (Private Cloud Storage).

Tìm kiếm:  máy chủ nhiều khoang ổ cứng (drive-bays), hot-swappable, có thể tùy chọn cấu hình RAID cứng / RAID mềm → Chỉ cần CPU có sức mạnh xử lý thấp là đủ.

  • Cung cấp chức năng xác thực domain. Username, mật khẩu, mức độ truy cập và cài đặt bảo mật nằm trong một máy tính chuyên dụng hoặc network switch đặc biệt. Được gọi là Domain Controller (DC) trong Windows Server và được sử dụng để quản lý Active Directory (AD).

Tìm kiếm:  một máy chủ có khả năng ảo hóa (bất kỳ dòng nào hỗ trợ CPU 64-bit, trên 4 GB RAM)

  • Cung cấp Database service cho các máy chủ ứng dụng khác. Các ứng dụng và website được xây dựng trên một lớp database thường được lưu trữ trên một máy chủ của chính nó. Việc phát triển và các tác vụ không dành cho người dùng cụ thể như phân tích dữ liệu, khai thác, mining và lưu trữ bằng cách sử dụng Oracle, MySQL, MS Access và các ứng dụng tương tự sử dụng phần cứng máy chủ này.

Tìm kiếm: ổ đĩa có tốc độ ghi nhanh; hỗ trợ IOPS cao; Triển khai một máy chủ ‘slave’ hỗ trợ identical backup như một read-only database.

  • Lưu trữ một website với một web server. Máy chủ web sử dụng HTTP để phục vụ các file tạo nên các trang web được cung cấp cho người dùng đang duyệt qua. Web server hoạt động song song với database server. Điều này có thể xảy ra trong cùng một máy chủ phần cứng vật lý hoặc bằng cách sử dụng hai máy chủ được nối mạng với nhau.

Tìm kiếm: hardware redundancy đặc biệt là nếu bạn host các ứng dụng thương mại điện tử. Tăng dung lượng RAM máy chủ có lợi cho hiệu năng khi tải.

  • Cung cấp dịch vụ e-mail với một máy chủ mail. Các máy chủ messaging, như Microsoft Exchange, sử dụng các giao thức cụ thể (SMTP, POP3, IMAP) để gửi và nhận message. Phần cứng máy chủ danh riêng cho nhiệm vụ này được khuyến nghị để cho hoạt động được tối ưu.

Tìm kiếm:  thông số kỹ thuật tương tự như một máy chủ chia sẻ file.

  • Điều khiển thiết bị ngoại vi dùng chung, như máy in. Thông số tiêu thụ năng lượng thấp sẽ đủ. Bạn có thể tái sử dụng PC cũ làm máy chủ in ấn nếu có sẵn.
  • Chạy phần mềm chia sẻ trên một máy chủ ứng dụng. Việc tập trung hóa các ứng dụng chạy trên native framework của chúng (Java, PHP, .NET, các loại .js khác nhau) cải thiện hiệu suất khi sử dụng nhiều, giúp cập nhật dễ dàng hơn và giảm TCO để duy trì các công cụ mà các công ty sử dụng để tăng hiệu suất.

Tìm kiếm:  các drive cấp doanh nghiệp (ổ cứng SAS) và RAM ECC. Lưu ý rằng các máy chủ không ảo hóa có xu hướng hoạt động tốt hơn cho việc phát triển.

Lựa chọn máy chủ phù hợp với các không gian

Máy chủ có các form factor khác nhau có thể được chia thành ba nhóm: Tower, Blade và Rackmount. Form factor quyết định bởi chính case của máy chủ; Bạn sẽ tìm thấy các thành phần này bên trong các bảng so sánh.

Tower – Một máy chủ tower giống như một máy tính để bàn thông thường, ngoại trừ việc chúng có các thành phần chuyên dùng cho máy chủ bên trong. Giống như người anh em PC, các máy chủ Tower có nhiều hình dạng khác nhau. Chúng có ý nghĩa khách hàng với trường lần đầu tiên được trang bị vì chúng có thể cung cấp nhiều sức mạnh xử lý và không yêu cầu bạn phải mua thêm phần cứng lắp đặt. Hạn chế của các máy chủ Tower là chúng chiếm nhiều chỗ hơn so với thiết lập rackmount hoặc blade khi bạn bắt đầu thêm-nhiều-hơn.

Rackmount – Các máy chủ rackmount cần được cài đặt trên tủ rack. Một tủ rack thường cao quá đầu người, có thể lắp nhiều máy chủ chồng lên nhau trong các slot. Hãy cân nhắc số lượng các rackmount unit (số lượng “U”) khi bạn có một số máy chủ và muốn lắp chúng hết vào một không gian nhỏ hơn.

Blade – Tương tự như các máy chủ rackmount ở chỗ chúng yêu cầu phải lắp đặt bộ khung riêng. Máy chủ blade thậm chí còn tiết kiệm không gian hơn so với máy chủ rackmount. Tuy nhiên, để làm mát máy chủ blade đúng cách có thể khó khăn hơn; Cân nhắc điều này khi hệ thống của bạn có vẻ quá vừa vào phòng máy đặt nó. Chúng là khoản đầu tư thậm chí còn lớn hơn so với các máy chủ rackmount.

Một số điểm lưu ý trên là những yếu tố cơ bản để các doanh nghiệp nhỏ lựa chọn các máy chủ phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp mình. Nhưng ngoài ra còn rất nhiều các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn máy chủ cho doanh nghiệp mà các doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng hơn.

Một số dòng máy cho khách hàng tham khảo dòng máy Rackmount như dòng máy DELL R740 – Cấu hình mạnh mẽ nhất trong cùng phân khúc trên thị trường.

Một cấu hình máy cơ bản như:

Dell PowerEdge R740 8LFF Rack 2U

Processor: 1 x Intel Xeon Silver 4210 2.2G, 10C/20T, 9.6GT/s, 13.75M Cache, Turbo, HT (85W) DDR4-2400

Memory: Dell 32GB RDIMM, 2933MT/s, Dual Rank

Network Controller: Broadcom 5720 QP 1Gb Network Daughter Card

Raid Controller: PERC H730P RAID Controller, 2Gb NV Cache, Minicard

Hard Drive: Intel SSD DC S4600 Series (480GB, 2.5in SATA 6Gb/s, 3D1, TLC)

Optical Drive: DVD+/-RW, SATA, Internal

Power Supply: Dual, Hot-plug, Redundant Power Supply (1+1), 750W

Để được tư vấn lựa chọn thiết bị máy chủ phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp mình hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn cụ thể: Mr. Ngọc SĐT: 091108129

25 Th3 2021

HPE DL380 Gen10 THIẾT BỊ TIÊN TIẾN CỦA HP

Khả năng thích nghi sở hữu những khối lượng công tác và môi trường phổ thông, HPE ProLiant DL380 Gen10 với 2P 2U mang đến hiệu năng đẳng cấp toàn cầu với sự cân bằng giữa khả năng mở rộng và khả năng co giãn. Ngoại hình cho sự linh hoạt cao và khả năng phục hồi trong khi được hỗ trợ bởi 1 gói bảo hành toàn diện. Chuẩn hóa nền tảng tính toán đáng tin cậy nhất của ngành.

HP DL380 Gen10 được trang bị 2 socket 3647 với thế hệ chip Intel Xeon Scalable có khả năng mở rộng. Với cấu hình 1 CPU, máy được trang bị 4 quạt làm mát, còn với 2 CPU thì được 6 quạt. Có tổng cộng 24 khe RAM DDR4 cho khả năng nâng cấp tối đa lên đến 3 TB với loại ram 128 GB DDR4.

Cùng với giao diện được cập nhật và thiết kế không viền mới, máy chủ HPE DL380 Gen10 có bộ xử lý Xeon Scalable mới của Intel để cung cấp nhiều lõi hơn cho hiệu năng và khả năng mở rộng cao hơn. Nền tảng này cực kỳ linh hoạt với một số cấu hình khung khác nhau với khả năng lưu trữ đáng chú ý để hỗ trợ khối lượng công việc đa dạng bao gồm, container, đám mây, ảo hóa và các ứng dụng dữ liệu lớn. Ngoài ra còn có các tùy chọn cho bộ nhớ liên tục mang đến khả năng mở rộng và dung lượng lưu trữ liên tục, tăng đáng kể hiệu năng cho cơ sở dữ liệu và các ứng dụng trong bộ nhớ như SAP HANA và Oracle.

1. CPU:

Bộ xử lý Xeon E5 của Intel không được hỗ trợ trên nền tảng này. Thay vào đó, HPE DL380 Gen10 được cung cấp bởi chipset C621 mới của Intel hỗ trợ sử dụng là Đồng, Bạc, Vàng hoặc Bạch kim hỗ trợ từ 4 đến 28 lõi tùy theo lựa chọn bộ xử lý và ngân sách của bạn. Nền tảng này hỗ trợ bộ nhớ RAM lên tới 3TB tốc độ cao và với hai bộ xử lý hàng đầu được cài đặt, tối đa là 56 lõi, 112 luồng mang lại hiệu suất cực cao cho hệ thống! Số lượng lõi cao hơn cung cấp sức mạnh xử lý lớn hơn và nhiều container hoặc VM hơn để hỗ trợ các khối lượng công việc khác nhau trong cùng một khung. Cung cấp năng lượng cho hệ thống là một hoặc hai nguồn cung cấp với khe cắm linh hoạt HPE, và với 2 nguồn thì hệ thống sẽ hoạt động theo chế độ dự phòng Redundant, công suất của nguồn cung cấp điện từ 500W, 800W hoặc 1600W với hiệu suất 94% và 96%.Làm mát được cung cấp bởi một ngân hàng gồm bốn quạt để triển khai bộ xử lý đơn, sáu quạt cho bộ xử lý kép và sáu quạt hiệu suất cao được khuyến nghị khi hệ thống được trang bị đầy đủ ổ cứng, trong một số cấu hình nhất định.

2. Ram:

Để đạt được hiệu suất nhanh hơn, mỗi vi xử lý hỗ trợ sáu kênh bộ nhớ với 12 khe cắm trên mỗi bộ xử lý. Trong cấu hình hai bộ xử lý, hệ thống sẽ hỗ trợ 24 mô-đun bộ nhớ DDR4 chạy ở tốc độ lên tới 2933 MHz. Sử dụng các mô-đun bộ nhớ giảm tải 128GB (LRDIMM) trong tất cả 24 khe cắm, hệ thống sẽ hỗ trợ tối đa 3TB bộ nhớ. Với các mô-đun bộ nhớ không biến động SmartMemory (NVDIMM) của HPE, hệ thống sẽ hỗ trợ tối đa 192GB sử dụng các mô-đun bộ nhớ NVMe 16GB trong 12 khe cắm với cấu hình hai bộ xử lý, sử dụng bộ nhớ này sẽ giúp khắc phục nhược điểm mất dữ liệu khi máy mất điện đột ngột của bộ nhớ DRAM thông thường. Bộ nhớ liên tục HPE Persistent Memory  lý tưởng cho các ứng dụng cơ sở dữ liệu và phân tích đòi hỏi tính toán cao. HPE SmartMemory được HPE kiểm tra và đủ điều kiện để cung cấp mức hiệu suất và băng thông cao nhất.

3. Khả năng lưu trữ

HPE DL380 Gen10 có khả năng thích ứng và linh hoạt cao, hỗ trợ lên tới 190TB sử dụng 12 ổ LFF gắn phía trước cùng với bộ mang HD giữa mặt phẳng tùy chọn hỗ trợ 4 ổ LFF bên trong và nằm trên CPU và mô-đun bộ nhớ. Một số lồng ổ đĩa gắn phía sau tùy chọn hỗ trợ thêm ổ cứng SFF và LFF. Một số cấu hình khung có sẵn tùy thuộc vào nhu cầu khối lượng công việc của bạn.

  • 8 LFF drive chassis with Universal Media Bay
  • 12 LFF drive chassis + optional 4 LFF mid-plane or 3 LFF + 2 SFF rear mounted drives
  • 24 SFF drive chassis + optional 6 SFF rear-mounted drives
  • 8 SFF drive chassis with Universal Media Bay, + 2 optional front mounted SFF or NVMe drives
  • 20 SFF NVMe drive chassis with partial population of box1 on the front of the system

 

Một số cấu hình nhất định hỗ trợ Universal Media Bay tùy chọn cho ổ đĩa quang. Nhiều cấu hình có thể yêu cầu tùy chọn một số lồng ổ đĩa khác nhau thay thế cho bộ tăng tốc mở rộng bao gồm các tùy chọn  6 SFF, 2 SFF và 3 lồng ổ đĩa LFF. Tùy chọn ổ đĩa 8 NVMe chỉ khả dụng trong khung SFF. Khung gầm 8 ổ đĩa cũng có thể được nâng cấp để hỗ trợ 16 hoặc 24 ổ SFF. Tùy chọn ổ đĩa 20 NVME yêu cầu Pin lưu trữ thông minh HPE tùy chọn. Các ổ cứng sẽ được quản lý bởi card Raid Smart Array P408i a-SR với các Level Raid 0;1;5;6;10;50;60… Quản trị viên có thể chọn quản lý,  điều khiển lưu trữ thông qua Smart Array cho cả lưu trữ bên trong và bên ngoài của hệ thống. Ngoài ra còn có một khe cắm thẻ MicroSD tích hợp trên bo mạch hệ thống phía sau bộ nguồn. Quản trị viên cũng có thể cài đặt mô-đun Dual Micro-SD tùy chọn để hỗ trợ cho trình ảo hóa không an toàn.

4. Các tính năng quản lý

DL380 Gen10 mang đến bộ điều khiển quản lý iLO 5 mới của HPE và giao diện web được thiết kế mới của HPE. Đây là một cải tiến lớn so với iLO4 vì nó cung cấp nhiều thông tin hơn về các thành phần quan trọng, một dịch vụ quản lý agentless mới, công cụ nâng cấp hệ điều hành và tăng hiệu năng.

An ninh là trọng tâm chính vì ASIC mới của iLO 5 sử dụng Silicon Root of Trust của HPE để xác nhận phần vững và sẽ ngừng việc khởi động máy chủ nếu phát hiện bất kỳ sự giả mạo nào. Phần mềm iLO 5 cũng được xác nhận hợp lệ và sẽ được quét bằng bản sao mới nếu nó không thực hiện kiểm tra này trong khi giấy phép Advanced Premium Security Edition chạy theo lịch trình quét và sửa chữa các quy trình.

Với ứng dụng OneView đã được ảo hoá của phòng thí nghiệm cập nhật lên v3.1, HPE đã thêm DL380 Gen10 làm một phần tử được theo dõi mới. OneView là miễn phí nếu bạn chỉ sử dụng nó để theo dõi máy chủ và môi trường lưu trữ của bạn và cung cấp nhiều thông tin về CPU, điện và nhiệt độ, cộng với các công cụ điều khiển điện và chạy các phiên điều khiển từ xa.

Có thể sử dụng ứng dụng ILO Mobile iOS của HPE trên Smartphone để truy cập từ xa vào máy chủ và được trình bày với cùng giao diện chi tiết như được cung cấp bởi trình duyệt web. Thật dễ dàng để thêm máy chủ; chúng tôi đã sử dụng bộ tạo mã QR miễn phí được trang bị địa chỉ và thông tin của máy chủ và quét từ ứng dụng.

18 Th3 2021

Quản lý và điều khiển server từ xa

Nếu nói về giải pháp điều khiển & quản lý Server từ xa thì mình tạm chia làm 4 nhóm tính năng chính mà người dùng cần khi quản lý Server đó là:

1) Tính năng điều khiển ở cấp độ BIOS

2) Giả lập ổ đĩa ảo (Virtual Media) từ xa

3) Tính năng bật/tắt/reset Server từ xa

4) Tính năng quản lý thông tin server như Nhiệt độ CPU, hoạt động của quạt, pin, ổ đĩa…

5) Tính năng scripting cho phép tự động hóa thao tác quản lý

Tính năng (1),(2) và (3) thường là yêu cầu thiết yếu sẽ giúp cho bạn cài đặt và khắc phục sự cố từ xa. Đối với những hệ thống cần đảm bảo độ ổn định và thời gian downtime thấp thì tính năng (4) sẽ giúp phát hiện các sự cố trước khi nó xảy ra ví dụ nhiệt độ CPU quá cao hay hiện tượng quạt hoạt động thường xuyên…để có thể đưa ra các hành động phù hợp giảm thiểu tối đa khả năng hỏng của hệ thống. Còn tính năng (5) đặc biệt hữu ích khi bạn phải quản lý một hệ thống lớn với nhiều Server thường là trong các trung tâm dữ liệu, hay giải pháp Cloud phân bố tại nhiều địa điểm vật lý khác nhau.

Các giải pháp được chia làm 2 nhóm:

(ở đây mình chỉ đề cập về giải pháp phần cứng, vì giải pháp phần mềm chỉ hoạt động khi hệ thống đã có hệ điều hành không hoạt động ở mức Bios) 

– Giải pháp tích hợp với Server: như iDrac( Dell), iLo (HP), vPro (Intel)…

– Giải pháp gắn ngoài: các thiết bị KVM over IP của hãng ATEN, KINAN,Raritan, Lantronix…

Câu hỏi đầu tiên là chúng ta nên chọn giải pháp tích hợp hay giải pháp gắn ngoài?

– Yếu tố khác biệt cơ bản nhất giữa giải pháp gắn ngoài so với giải pháp tích hợp là tính cơ động? nếu bạn có nhiều server và lâu lâu mới cần sử dụng tính năng điều khiển từ xa thì tốt nhất nên sử dụng giải pháp gắn ngoài. Điều này cho phép bạn sử dụng một thiết bị gắn ngoài duy nhất cho các server. Ở các trung tâm dữ liệu đơn vị cung cấp dịch vụ hay chọn lựa giải pháp này để hỗ trợ các khách hàng có nhu cầu điều khiển từ xa tuy nhiên khách hàng sẽ cần sự hỗ trợ của nhân viên để cài đặt thiết bị vào Server.

– Một ưu điểm khác của giải pháp gắn ngoài là khả năng kết nối linh động. Ưu thế này xuất phát từ đặc thù thiết kế giải pháp tích hợp như iDrac, iLo dựa trên nguyên tắc truy xuất vào PCI Bus để lấy thông tin, qua đó mọi thông tin RAM, màn hình, HDD…đều có thể truy xuất, nên việc chủ động thực hiện kết nối ra ngoài sẽ khiến người dùng lo ngại…do vậy protocol để truy xuất iDrac,iLo sẽ luôn ở dạng thụ động, kiểu hỏi và đáp và nếu muốn truy xuất từ bên ngoài Internet thì bắt buộc phải NAT port hoặc VPN. Còn giải pháp gắn ngoài KVM over IP với đặc thù là thiết bị bên ngoài, không truy xuất vào các dữ liệu nhạy cảm của Server nên có thể chủ động tạo kết nối ra bên ngoài như VPN client, hay Cloud để người dùng truy xuất mà không cần NAT port.

– Nếu xem xét về tính năng thì giải pháp tích hợp là nhà vô địch. Thiết bị gắn ngoài KVM over IP chủ yếu chỉ cung cấp được tính năng (1) – Điều khiển từ xa ở cấp độ Bios. Tính năng giả lập ổ đĩa ảo (2) có xuất hiện trên KVM over IP tuy nhiên các sản phẩm hiện tại chỉ cho phép mapping ổ đĩa trên máy tính điều khiển thành ổ đĩa ảo trên Server, tính năng này chỉ hữu ích nếu máy điều khiển nằm chung mạng LAN với Server, còn điều khiển qua Internet thì bạn sẽ có một trải nghiệm cực kỳ chậm và bất ổn. Đó là lý do các phiên bản tích hợp iDrac, iLo sau này…nhà cung cấp đã tích hợp thêm bộ nhớ vCard để giúp việc cài đặt từ xa qua Internet ổn định hơn. Tính năng (3) cũng có xuất hiện trên một số dòng sản phẩm KVM over IP truy nhiên với mức giá cao bất thường trên dòng sản phẩm này thì mình không sẽ đưa vào để so sánh.

Vậy nếu so sánh về giá thành thì sao? Chúng ta sẽ làm một bảng so sánh để hình dung rõ hơn nhé: ( Xem Bảng So Sánh 1)

Như vậy có thể nói, giải pháp gắn ngoài KVM over IP chỉ có ưu thế với những yêu cầu điều khiển có tính cơ động cao như khi chia sẻ một thiết bị cho nhiều Sever, hoặc với những Sever,thiết bị không hỗ trợ giải pháp tích hợp (ví dụ như máy Workstation, PC, Laptop,Đầu thu camera…)…còn giải pháp tích hợp chiếm ưu thế tuyệt đối trong việc điều khiển và quản lý nếu sử dụng Server thương hiệu từ các hãng Dell, HP, Intel…Cho tới thời điểm 2019, thì KVM over IP và giải pháp tích hợp phân chia thành 2 phân khúc rõ ràng như vậy…như người ta thường nói nước sông không phạm nước giếng. Tuy nhiên điều này không còn đúng nữa với sự ra đời của dòng sản phẩm elinkKVM thuộc họ KVM Over IP với một số thay đổi về thiết kế thì ranh giới nước sông và nước giếng mà chúng ta đã đề cập ở trên đã hoàn toàn thay đổi. Bằng mức giá rất cạnh tranh, và thiết kế để kết hợp hoàn hảo với giải pháp tích hợp iDrac, iLo để tận dụng lợi thế của phần cứng này mà không phải chi phí cao về license cho các tính năng cao cấp.

Chắc bạn nào đọc kỹ bài viết sẽ thắc mắc về khái niệm “kết hợp hoàn hảo với giải pháp tích hợp iDrac,iLo” là gì? thiết kế elinkKVM hỗ trợ 2 cổng Ethernet và trong đó 1 cổng có thể cấu hình để nối vào cổng mạng của iDrac, iLo…phần mềm bên trong sử dụng protocol IPMI là protocol tiêu chuẩn cho các giải pháp tích hợp như iDrac, iLo…để truy vấn thông tin về nhiệt độ CPU, Fan, remote on/off/reset…cổng còn lại của elinkKVM được thiết kế để kết nối ra ngoài như NAT port, VPN, cloud…Sự kết hợp này đem lại tính linh động về kết nối là ưu thế sẵn có của KVM over IP và đồng thời bảo vệ cổng tích hợp iDrac, iLo không phải NAT port ra ngoài. Nếu một hacker muốn tấn công cổng iDrac thì trước hết phải vượt qua lớp bảo mật của sản phẩm elinkKVM rồi mới có thể thực hiện tấn công.

Với những ưu thế về giá thành, tính năng và độ bảo mật như vậy liệu dòng sản phẩm elinkKVM có đại diện họ hàng KVM over IP để làm một cuộc cách mạng với giải pháp tích hợp hay không? Các bạn hãy cho mình góp ý nhé? Ah mà trước khi bị các bạn góp ý mình cũng thú thật luôn một nhược điểm của elinkKVM hay các sản phẩm KVM over IP là sẽ chiếm không gian trong tủ Rack hơn so với giải pháp tích hợp…

11 Th3 2021

Server hosting và những loại dịch vụ trên nền tảng server hosting

Các giải pháp server hosting chuyển chi phí bảo trì phần cứng và nhân sự sang thiết lập đám mây. Việc chọn đúng nhà cung cấp dịch vụ hosting là rất quan trọng đối với sự thành công của công ty bạn. Server hosting có thể có tác động đáng kể đến lợi nhuận, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số bán sản phẩm và dịch vụ của bạn.

Server host bạn chọn sẽ phụ thuộc vào trang web bạn muốn chạy và số lượng khách truy cập bạn mong đợi. Xác định các service bạn muốn cho trang web của mình trước khi nghiên cứu các dịch vụ server host.

Cùng tìm hiểu Server hosting:

Bằng cách tranh thủ sự trợ giúp của dịch vụ server hosting, các doanh nghiệp loại bỏ được nhu cầu giữ tài nguyên máy chủ tại chỗ. Họ không phải bảo trì phần cứng, đảm bảo duy trì hoạt động của nó hoặc thậm chí lo lắng về việc khắc phục sự cố trong thời điểm khủng hoảng. Dịch vụ hosting đảm bảo mọi thứ để chắc chắn máy chủ luôn sẵn sàng khi công ty cần.

Server hosting đề cập đến việc quản lý offsite và duy trì các tài nguyên phần cứng được chỉ định cho việc sử dụng của công ty. Bằng cách trả phí hàng tháng cho dịch vụ hosting, các công ty có thể thu được lợi ích từ việc có cơ sở hạ tầng CNTT đầy đủ, mà không phải trả chi phí liên quan đến bảo trì, đào tạo và cập nhật thiết bị.

Chi phí mua phần cứng server và thuê nhân viên IT nằm ngoài khả năng tài chính của nhiều doanh nghiệp nhỏ. Một tổ chức điển hình yêu cầu máy chủ riêng của mình có thể chi hàng nghìn đô la để mua phần cứng, lắp đặt nó tại chỗ, trang bị cho nó các biện pháp bảo mật và dự phòng thích hợp, đồng thời thuê một nhân viên CNTT toàn thời gian để đảm bảo chức năng liên tục của server. Nhu cầu về một máy chủ nhanh chóng tăng lên, từ một khoản đầu tư nhỏ cho phần cứng lên đến con số rất lớn và nguồn lực liên tục.

Các giải pháp server hosting điển hình.

  • Hosting chia sẻ:

Đây là nơi trang web của bạn được lưu trữ với các trang web khác trên cùng một server. Vì là gói hosting chia sẻ nên tất cả các domain đều dùng chung tài nguyên server như CPU ​​và RAM. Dịch vụ này có chi phí thấp hơn, khiến nó trở thành một lựa chọn rất hấp dẫn, giá cả phải chăng cho các công ty startup và doanh nghiệp nhỏ.

Dịch vụ hosting chia sẻ đi kèm với nhiều công cụ hữu ích, chẳng hạn như WordPress hosting, trình tạo trang web, v.v… Một hạn chế đối với hosting chia sẻ là vì bạn đang chia sẻ máy chủ với nhiều trang web, việc sử dụng tăng đột biến sẽ ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng.

  • Cloud hosting:

Giải pháp hosting này hoạt động trên mạng, cho phép các công ty chia sẻ tài nguyên máy tính như một tiện ích. Hosting dựa trên đám mây có thể mở rộng, cho phép công ty của bạn phát triển theo thời gian trong khi chỉ trả tiền cho những gì bạn sử dụng.

  • Managed hosting:

Với managed hosting, dịch vụ cho bạn thuê phần cứng và không gian lưu trữ. Dịch vụ hosting chịu trách nhiệm bảo trì và giám sát. Managed hosting có thể giúp công ty tiết kiệm chi phí liên quan đến nhân sự và bảo trì cơ sở hạ tầng CNTT. Đây là một trong những lựa chọn đắt tiền.

 

Những tác dụng tối ưu của hệ thống Server hosting:

Dịch vụ hosting được sử dụng để đảm bảo an toàn cho dữ liệu. Các nhà cung cấp vận hành những trung tâm dữ liệu, nơi quyền truy cập bị hạn chế nhiều và có nhiều hệ thống dự phòng để bảo vệ máy chủ khỏi các mối đe dọa vật lý (hỏa hoạn, lũ lụt, v.v…) và kỹ thuật số.

Việc sao lưu dữ liệu được xử lý bằng cách tận dụng tài nguyên của trung tâm dữ liệu và nhiều phần dự phòng được sử dụng để lưu trữ dữ liệu của client ở nhiều vị trí, nhằm tránh mất dữ liệu và lỗi phần cứng. Kết quả cuối cùng là một giải pháp máy chủ toàn diện và đáng tin cậy hơn mà rất ít công ty có thể tự mình đạt được.

Ngoài ra việc sử dụng Server hosting giúp doanh nghiệp của bạn có thể tiết kiệm rất nhiều chi phí đầu tư ban đầu cũng như việc mở rộng hệ thống cũng đơn giản và tiết kiệm hơn so với các hệ thống máy chủ vật lý.

Vì vậy việc các doanh nghiệp lựa chọn các nhà cung cấp dịch vụ Server hosting cũng góp một phần không nhỏ vào sự thành công và phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

Liên hệ để được tư vấn chuyên nghiệp về các hệ thống server hosting phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của doanh nghiệp bạn. Mr Ngọc 0911081294

04 Th3 2021

Sự khác nhau giữa máy tính desktop và server

Máy tính desktop và server có giống nhau không? Nếu máy tính thông thường có sự khác biệt so với server thì điểm khác biệt đó là gì? Làm sao để phân biệt desktop và server? Dưới đây là vài điểm mà sự khác biệt dễ nhận thấy nhất.

Phân biệt desktop và server

1. Dựa trên hệ điều hành (Operating System)

2. Dựa trên phần cứng

+ NIC (Network Interface Card)

+ CPU (Central Processing Unit/Bộ xử lý trung tâm)

+ RAM

+ Bộ nhớ

3. Dựa trên yếu tố hình thức

1. Khác biệt giữa desktop và server trên hệ điều hành (Operating System)

Hầu hết hai hệ điều hành có sẵn cho máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay tùy thuộc vào yêu cầu của người dùng.

Windows Vista, Windows 7, Windows 8/8.1, Windows 10 là một vài hệ điều hành cho máy tính để bàn và máy tính xách tay chạy Windows. Windows là một sản phẩm khởi đầu của Microsoft và dựa trên giấy phép.

Khi nói đến server, có rất nhiều biến thể có sẵn từ Microsoft. Dưới đây là các hệ điều hành có sẵn cho các server:

    • Windows Server 2012
    • Windows Server 2012 R2
    • Windows Server 2016
    • Windows Server 2016 R2
    • Windows Server 2019
    • Windows Server 2019 R2

Ubuntu, Lubuntu, Kubuntu là một số hệ điều hành dựa trên Linux và có thể được cài đặt trong bất kỳ máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay nào. Ngày nay, nhiều máy tính xách tay được cài đặt sẵn với hệ điều hành Linux vì chúng có sẵn miễn phí.

Một số hệ điều hành máy chủ Linux là:

    • Debian Linux/ Ubuntu Server
    • Red Hat Enterprise Linux
    • SUSE Linux Enterprises

Một vài hệ điều hành khác bao gồm:

    • MAC OS X Server
    • Oracle Solaris OS

2. Sự khác biệt giữa phần cứng của desktop và server

Máy tính để bàn và máy tính xách tay thông thường có dung lượng thấp hơn server. Cụ thể như sau:

1. NIC (Network Interface Card)

Máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay chỉ có một NIC. NIC (card giao diện mạng) là một phần rất quan trọng của bất kỳ thiết bị nào và yêu cầu phải được kết nối mạng. Card này giúp thiết lập liên kết với thiết bị đó và mạng.

Trong các máy chủ, số lượng card NIC sẽ là từ 2 trở lên. Vì một server thường phục vụ cho mục đích đặc biệt và phải có sẵn/trực tuyến 24/7. Trong một số máy chủ, số lượng card NIC có thể lên tới 8 hoặc 16 tùy theo yêu cầu.

2. CPU (Central Processing Unit/Bộ xử lý trung tâm)

CPU là một trong những phần quan trọng nhất của bất kỳ máy tính để bàn/máy tính xách tay hoặc máy chủ nào. Nó được ví như “bộ não” của hệ thống. Sức mạnh CPU càng cao thì các tác vụ sẽ được tiến hành càng nhanh.

Thông thường có một sự khác biệt lớn trong bộ vi xử lý cấp máy tính để bàn/máy tính xách tay và máy chủ. Tất cả chúng đều có nhiều loại socket, khả năng xử lý, model và thế hệ. Các bộ xử lý cấp máy chủ đắt tiền hơn các bộ vi xử lý cấp thông thường dành cho máy tính để bàn.

3. RAM

RAM (RANDOM ACCESS MEMORY) là một phần quan trọng khác mà chúng ta có thể dễ dàng thấy sự khác biệt khi so sánh desktop và server. Có nhiều loại mô-đun RAM có sẵn trên thị trường, bắt đầu từ DDR2, DDR3, DDR4 và hiện là DDR5. Tất cả các mô-đun RAM này đều có tần số khác nhau khi chúng hoạt động. Tùy thuộc vào yêu cầu, một số máy chủ được tùy chỉnh. Bo mạch chủ hỗ trợ hầu hết các mô-đun DDR đơn, nhưng hiện nay có các bo mạch chủ có thể hỗ trợ hai loại mô-đun DDR khác nhau. Thông thường RAM 4GB đến 8GB là đủ cho máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay để thực hiện các tác vụ hàng ngày. Nhưng đối với RAM server, yêu cầu sẽ cao hơn rất nhiều. Có những máy chủ yêu cầu cài đặt RAM 128GB, 1.5TB, 4TB.

4. Bộ nhớ

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta phụ thuộc khá nhiều vào email, file đính kèm và các file khác. Và những file này được lưu giữ trên một nơi được gọi là bộ nhớ. Thông thường, nếu bạn sử dụng máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay, bạn có một lượng dữ liệu giới hạn nhất định, có thể là 100GB hoặc 300GB. Nhưng khi nói đến một máy chủ lưu trữ, điều đó có nghĩa là một lượng không gian rất lớn để lưu trữ dữ liệu.

Vì máy chủ phục vụ nhu cầu của nhiều người dùng và thực hiện nhiều tác vụ, nó đòi hỏi một không gian bộ nhớ rất lớn, khoảng từ 500GB đến 2-3TB. Chi phí cho dung lượng lưu trữ rất tốn kém và nó phụ thuộc vào yêu cầu của máy chủ.

3. Phân biệt desktop và server dựa trên yếu tố hình thức

Máy tính để bàn và máy tính xách tay nhỏ gọn và có thể mang từ nơi này đến nơi khác rất dễ dàng. Nhưng máy chủ yêu cầu một không gian chuyên dụng trong Rack (tủ mạng, tủ rack) hoặc một căn phòng.

Rack là một không gian đặc biệt được xây dựng để phù hợp với đặc điểm của các máy chủ và quá trình bảo trì cần thiết cho chúng. Trọng lượng của máy chủ lớn hơn nhiều so với máy tính để bàn. Máy chủ có 2 bộ cấp nguồn, nhiều RAM, nhiều bộ vi xử lý và nhiều card giao diện. Tất cả đều góp phần làm tăng trọng lượng của máy chủ. Hầu như tất cả các máy tính để bàn/máy tính xách tay đều có một bộ vi xử lý và một hoặc hai mô-đun RAM được trang bị phù hợp cho từng mục đích cụ thể.

24 Th2 2021

Thuê máy chủ riêng, Dedicated server riêng

1. Dịch vụ thuê máy chủ riêng:

     Dịch vụ thuê máy chủ riêng là dịch vụ nhà cung cấp cho người có nhu cầu sử dụng thuê trọn gói cả phần cứng máy chủ theo yêu cầu và không gian chỗ đặt máy chủ trên hệ thống tủ Rack tiêu chuẩn của trung tâm dữ liệu. Nhằm mục đích sử dụng các dịch vụ hạ tầng sẵn có của một Data Center chuyên nghiệp và kết nối máy chủ ra môi trường mạng. Giúp người sử dụng đưa hệ thống, email và các ứng dụng khác của mình lên môi trường mạng.

2. Lợi ích của dịch vụ thuê máy chủ riêng:

Một máy chủ hiện nay có giá trị rất cao, nên nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn giải pháp sử dụng dịch vụ thuê máy chủ vật lý riêng để phục vụ cho doanh nghiệp của mình. Vậy lợi ích mà dịch vụ thuê máy chủ riêng đem lại là gì?

Thuê máy chủ

  1. Doanh nghiệp không phải tốn thêm chi phí ban đầu khi cần tạo thêm nhiều luồng công việc do chỉ phải trả trước 1 phần chi phí nhỏ hơn trong từng tháng để sử dụng dịch vụ.
  2. Chủ động quản trị hệ thông của riêng đơn vị mình đảm bảo bảo mật tuyệt đối.
  3. Chủ động xây dựng cấu hình máy chủ phù hợp với nhu cầu sử dụng và mức kinh phí đầu tư của đơn vị.
  4. Dịch vụ thuê máy chủ riêng có các gói chỗ đặt cho máy chủ tại các IDC hàng đầu Việt Nam như VNPT Nam Thăng Long,  – Pháp Vân.
  5. Có thể chủ động thay đổi, nâng cấp cấu hình để phù hợp với sự phát triển doanh nghiệp của mình.

Viettelco đơn vị cung cấp dịch vụ hạ tầng IDC tại Việt Nam mang đến cho khách hàng dịch vụ cho thuê máy chủ với những cam kết và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng hàng đầu cho khách hàng tham khảo tại : Thuê máy chủ vật lý riêng

3. Lợi thế khách hàng khi sử dụng dịch vụ thuê máy chủ riêng tại Viettelco IDC

  • Dễ dàng nâng cấp cấu hình máy chủ theo nhu cầu sử dụng (CPU, RAM, HDD);
  • Lưu lượng truyền tải thông tin thường bị nhầm lẫn với khái niệm băng thông (Bandwidth). Băng thông thể hiện tốc độ truyền tải thông tin (tính theo bit) trên một giây (bps). Lưu lượng truyền tải dữ liệu cho biết lượng thông tin mà máy chủ có thể trao đổi với một máy chủ/thiết bị khác trong một thời gian nhất định (gồm cả lượng thông tin tải lên và tải xuống của server).
  • Viettelco cung cấp cho khách hàng có giới hạn băng thông lớn hơn mức dự kiến sử dụng để tránh tình trạng tắc nghẽn. Băng thông lớn thì cùng một lúc có nhiều kết nối có thể truy cập vào máy chủ. Đồng thời Viettelco cung cấp không giới hạn lưu lượng truyền tải dữ liệu khi thuê máy chủ để đảm bảo kết nối ổn định.
  • Kết nối băng thông trong nước và quốc tế tốc độ cao.
  • Máy chủ đặt tại các nhà cung cấp uy tín VNPT, Viettel …đảm bảo đường truyền truy cập nhanh và ổn định.
  • Toàn quyền quyết định cấu hình, nâng cấp máy chủ khi thuê.
  • Hỗ trợ kỹ thuật 24/7/365.

Viettelco tự hào luôn đem đến cho khách hàng dịch vụ thuê máy chủ riêng với chất lượng tốt nhất và mức chi phí hợp lý nhất. Khách hàng có thể tham khảo mức giá ưu đãi của Viettelco tại đây: Thuê máy chủ

4. Ưu đãi khi sử dụng dịch vụ

Ngoài việc cam kết chất lượng dịch vụ với những tiêu chuẩn hàng đầu trong nước và quốc tế trên, cùng với mức giá ưu đãi như trên hiện tại Viettelco đang có rất nhiều các chương trình khuyến mại cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ thuê máy chủ của Viettelco như:

  • Thuê máy chủ – Tặng máy chủ sau 24 tháng sử dụng dịch vụ
  • Thuê máy chủ thanh toán trước chiết khấu lên đến 20%
  • Thuê máy chủ tặng quà khủng (Áp dụng trong thời gian có hạn)

Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn các thông tin hữu ích để lựa chọn dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ chất lượng cao. Nếu cần hỗ trợ, đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với chúng tôi để chúng tôi được phục vụ Quý khách. Được phục vụ Quý khách là sự hân hạnh của chúng tôi.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TOÁN VIỄN THÔNG VIETTELCO

Dịch vụ thuê máy chủ Dịch vụ thuê cloud server
Dịch vụ thuê chỗ đặt máy chủ Dịch vụ thuê tủ rack
18 Th2 2021

Kích thước tủ rack như nào? Làm sao để lựa chọn tủ rack phù hợp?

Tủ rack là một thành phần trong hệ thống máy chủ cũng như trung tâm dữ liệu. Kích thước tủ rack ra sao? Làm thế nào để  lựa chọn tủ rack phù hợp với nhu cầu sử dụng và phù hợp với diện tích mặt sàn? Đây là câu hỏi thường gặp khi dựng hệ thống máy chủ mà ta sẽ phân tích ngay sau đây.

I. Tổng quan về kích thước tủ rack

Trên thì trường hiện nay có rất nhiều loại tủ rack với kích thước khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp hay trung tâp dữ liệu (datacenter). Nhằm đáp ứng kích thước cũng như số lượng thiết bị máy chủ sẽ được đặt trong tủ rack.

Đa phần độ rộng chung bình của tủ rack là 600mm, 2 yếu tố quan trọng khi ta chọn là chiều cao và độ sâu của tủ. Chiều cao và độ sâu của tủ rack cho ta biết được không gian tủ sở hữu. Từ đó xây dựng phương án bố trí thiết bị lắp đặt đi dây cho phù hợp.

1. Chiều cao của tủ rack

Chiều cao của tủ rack được tính theo đơn vị riêng được gọi là U hoặc ru (đơn vị rack, rack unit). Khi đó 1U – 1.75 inch (4.45cm). Các kích thước phổ biến để bạn lựa chọn tủ gồm 6U, 9U, 12U, 18U, 32U, 42U… Ví dụ một tủ rack 9U (kích thước tiêu chuẩn) sẽ có chiều rộng 19inch (xấp xỉ 48cm) và chiều sâu 15.75 inch (xấp xỉ 40cm).

Việc xác định chính xác chiều cao của tủ rack đóng vai trò rất quan trọng trong thiết kế cũng như lắp đặt. Bạn không chỉ xem xét đến nhu cầu sử dụng ở thời điểm hiện tại mà nên cân nhắc đến những phát sinh trong tương lại. Bạn hãy chọn tủ rack có thể thoải mái bố trí thiết bị máy chủ cũng như hệ thống cáp khoa học nhất. Đây không chỉ là việc lắp đặt thiết bị cần thiết vào rủ rack. Mà bạn còn nhằm đảm bảo sự thông thoáng, sạch sẽ gọn gàng trong không gian tủ khi sử dụng. Nhằm đạt được hiệu quả tỏa nhiệt, an toàn đồng thời nâng cao hiệu suất hoạt động của máy chủ.

2. Độ sâu của tủ rack.

Sau khi đã chọn được tủ rack có chiều cao phù hợp cho với nhu cầu, việc cần làm tiếp theo là cân nhắc đến độ sâu của tủ. Nếu không tính toán kỹ độ sâu của tủ, bạn có thể sẽ mua nhầm loại tủ có chiều sâu không đáp ứng được các yêu cầu của mình. Kích thước của các thiết bị đặt trong tủ cũng là những yếu tố tham khảo hữu ích giúp bạn tính toán được chiều sâu cho tủ.

Để xác địch độ sâu của tủ rack chúng ta dựa vào một số yếu tố sau:

  • Độ sâu tổng thể: Bao gồm khoảng cách giữa mặt trước và mặt sau của tủ cũng như độ dày của các cánh cửa.
  • Độ sâu sử dụng tối đa: Chính khoảng cách giữa mặt trước và mặt sau (cánh cửa trước và sau) của tủ, độ dày của cánh cửa, cũng như mọi phần khác bên trong tủ như rầm chịu lực hay các bộ phận, kết cấu bổ sung khác.
  • Khoảng cách tối đa giữa các giá đỡ: Thông thường trong tủ rack sẽ có ít nhất 4 giá đỡ linh kiện, chia đều cho cả mặt trước và mặt sau của tủ. Độ rộng giữa các giá đỡ thực tế theo tiêu chuẩn 19 inch. Tuy nhiên khoảng cách từ giá đỡ mặt trước đến giá đỡ mặt sau lại có thể điều chỉnh được. Như vậy khoảng cách cực đại giữa các giá đỡ chính là vị trí sau khi chúng được điều chỉnh cách xa nhau tối đa.
  • Chiều sâu tối đa có thể đặt thiết bị: Trong loại tủ rack cỡ nhỏ thông thường chiều sâu tối đa có thể đặt thiết bị sẽ tương đương với chiều sâu bên trong của tủ khi các giá đỡ được đặt ở vị trí các xa nhau nhất.

Vì vậy diện tích của tủ rack sẽ tùy thuộc vào việc bạn cần đặt những thiết bị gì và với số lượng bao nhiêu vào trong đó.

II. Phân loại tủ rack và một số lựa chọn kích thước tủ rack điển hình

Nhu cầu sử dụng tủ rack của một cửa hàng bán lẻ nhỏ sẽ khác với nhu cầu của một công ty viễn thông lớn hoặc một văn phòng quy mô trung bình. Dưới đây là 3 nhóm tủ rack được phân loại theo kích thước tủ.

1. Tủ rack cỡ nhỏ: Từ 1U đến 12U

Đây là nhóm tủ rack thường được sử dụng phổ biến nhất trong các văn phòng, doanh nghiệp nhỏ. Chúng có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, trong đó không gian, lưu lượng và kích thước thiết bị phần cứng là những yếu tố buộc phải được tính đến.

Các loại tủ rack cỡ nhỏ (từ 1U đến 6U) thường được lắp đặt trong những không gian hạn chế về chiều cao, thậm chí còn có thể được gắn tường. Tủ rack kích thước này thường được tìm thấy trong các trường hợp sử dụng liên quan đến quản lý viễn thông cũng như thiết bị giám sát.

Điều quan trọng khác là bạn phải xem xét đến cả trọng lượng của tủ rack bởi trong thực tế. Một số thiết bị (chẳng hạn như UPS) có thể sẽ rất cồng kềnh, nặng, và cần một tủ rack chắc chắn hơn.

3. Tủ rack cỡ vừa: 18U, 22U và 32U

Đây là những kích cỡ tủ rack được sử dụng phổ biến nhất trong các công ty, văn phòng cỡ vừa và nhỏ hiện nay. Các thiết bị viễn thông, máy chủ và thiết bị mạng có thể được lắp đặt trong những tủ rack cỡ này. Cho phép việc bố trí linh kiện và định tuyến cáp được tiến hành dễ dàng hơn. Đồng thời đảm bảo không gian thoáng khí bên trong không gian tủ, hỗ trợ khả năng làm mát tổng thể.

Một số lợi thế của nhóm tủ kích thước từ 18U đến 32U bao gồm:

  • Lắp ráp dễ dàng và nhanh chóng
  • Cho khả năng di động tuyệt vời (hầu hết tủ rack kích cỡ này đều được gắn bánh xe làm chân đế để có thể dễ dàng di chuyển được từ nơi này sang nơi khác).
  • Khả năng linh hoạt cao trong nhiều phương án lắp và và bố trí thiết bị nhờ vào các tùy chọn lắp có thể điều chỉnh, chẳng hạn như cửa có thể tháo rời.
  • Đảm bảo an ninh và hoạt động an toàn, cấu trúc cho phép luồng gió lưu thông từ ngoài vào trong và ngược lại hiệu quả hơn.

3. Tủ rack cỡ lớn: 42U, 45U và 48U

Các model tủ rack trong phân khúc này đôi khi còn được gọi là Higher-U. Trong đó, các tủ rack kích thước 42U là loại được sử dụng phổ biến nhất. Thường được dùng cho các thiết bị âm thanh, video chuyên nghiệp, chứa cả các máy chủ và hệ thống mạng quy mô lớn. Kích thước này cho phép kỹ thuật viên có thể sắp xếp hiệu quả tất cả các thành phần phần cứng. Trong khi vẫn đảm bảo tiết kiệm được lượng không gian cần thiết cho nhiều nhu cầu phát sinh.

Tủ rack cỡ lớn như vậy thường được cấu thành từ những bộ khung kim loại chắc chắn, đặt đứng trên sàn. Đôi khi chúng cũng có thể được tùy chỉnh để đạt tới kích cỡ 58U trong một số trường hợp đặc biệt, yêu cầu sự tham gia của một lượng rất lớn các thiết bị phần cứng cấu thành khác nhau. Ví dụ như trong các siêu trung tâm dữ liệu của những nhà cung cấp dịch vụ trực tuyến lớn.

Ngoài ra, loại tủ rack này mang đến khả năng hỗ trợ mở rộng thiết bị trong tương lai. Một lợi ích lớn cho các doanh nghiệp đang phát triển nhanh, họ có thể nâng cấp quy mô hệ thống khi cần thiết mà không phải đầu tư mới. Chúng cũng là lựa chọn phù hợp nếu bạn cần thêm không gian cho hệ thống cáp và các nhu cầu kết nối khác.

Khả năng tương thích với các loại phụ kiện bổ sung cũng là một tính năng quan trọng đối với tủ rack. Tủ rack cỡ lớn dạng này thường được thiết kế theo cách tạo điều kiện tối đa cho việc bảo trì thiết bị, giúp luồng khí hiệu quả và cho phép triển khai các kế lắp đặt cũng như tháo dỡ một cách đơn giản và nhanh chóng.

III. Tổng hợp một số loại tủ rack điển hình

Dưới đây là bảng tổng hợp một vài kích thước tủ rack máy chủ được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường hiện nay. Mời các bạn tham khảo để tìm ra cho mình những sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu thực tế.

Loại tủ rack Chiều cao (cm) Độ rộng (cm) Độ sâu (cm)
6U (A) 36.8 60 45
6U (B) 36.8 60 60
9U (A) 50.1 60 45
9U (B) 50.1 60 60
12U 63.5 60 60
18U 98.8 60 60
22U 116.6 60 60
32 161 60 60
42 (A) 205.5 60 60
42 (B) 205.5 60 80
42 (B) 205.5 60 100
Top
.